Thursday 27 November 2014

Cấp 2 Bài 21 - 31


Bài 21 - So với... hơn

1/ 더 [deo] - Hơn

빠르다 = Nhanh
더 빠르다 = Nhanh hơn

비싸다 = Đắt
더 비싸다 = Đắt hơn

예뻐요. = Nó đẹp / Bạn đẹp / Cô ấy đẹp...
더 예뻐요. = Nó đẹp hơn / Bạn đẹp hơn/ Cô ấy đẹp hơn


2/ 보다 [bo-da] - So với

 수박은 사과보다 더 커요. [su-ba-geun sa-gwa-bo-da keo-yo.] = Quả dưa hấu thì lớn hơn quả táo
수박 = Dưa hấu (Chủ từ)
사과보다 = So với dưa hấu

이거보다 더 커요. [i-geo-bo-da deo keo-yo.] = (Nó) Lớn hơn cái này (Nó: được hiểu ngầm trong tiếng Hàn)
이거보다: So với cái này


3/ Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Hàn nhiều khi 더  (Hơn) được lược bỏ nhưng ý nghĩa câu vẫn hoàn chỉnh

 오늘은 어제보다 더워요. [o-neu-reun eo-je-bo-da deo-wo-yo.] = So với hôm qua, hôm nay nóng.

 영어는 한국어보다 어려워요. [yeong-eo-neun han-gu-geo-bo-da eo-ryeo-wo-yo.] = So với tiếng Hàn, tiếng Anh khó

어제보다 일찍 갈 거예요. [eo-je-bo-da il-jjik gal geo-ye-yo.] = So với hôm qua, tôi sẽ đi sớm (hơn)

현정 씨가 저보다 더 잘 해요. [hyeon-jeong ssi-ga jeo-bo-da deo jal hae-yo.]
= Hyeonjeong làm (cái đó) tốt hơn tôi

 저는 책을 읽는 것보다 사는 것을 더 좋아해요. [jeo-neun chae-geul il-neun geot-bo-da saneun
geo-seul deo jo-a-hae-yo.] = So với việc đọc sách, tôi thích việc mua sách hơn





...................................................................................................................................................................


Bài 22 - Thích

1/  좋다 [jo-ta] có nghĩa "Tốt". Nhưng có lúc, bạn thấy nó cũng được sử dụng với nghĩa "Thích"

한국어 좋아요. [han-gu-geo jo-a-yo.] = Tôi thích tiếng Hàn

이거 좋아요. [i-geo jo-a-yo.] = Tôi thích cái này


Trong câu 한국어 좋아요 thì  한국어 là chủ từ, và nghĩa đen của nó là Tiếng Hàn thì tốt, có thể thích, thích hợp cho bạn... Từ đó, mà dịch thoáng ý là Tôi thích tiếng Hàn


2/ Vì vậy để diễn đạt rõ hơn là bạn thích cái gì, thì có thể dùng 좋아하다

동방신기 (DBSK)를 좋아해요. = Tôi thích DBSK 

Lưu ý: 동방신기가 좋아해요. = DBSK thích ai hoặc cái gì (Ở đây DBSK là chủ từ. Ngay sau nó là trợ từ chủ từ 가) (Thích gì /ai thì thêm vào: cái đó/ai đó + 를)


3/ Ví dụ

저는 우유를 좋아해요. [jeo-neun u-yu-reul jo-a-hae-yo.] = Tôi thích sữa

우유가 좋아요? 주스가 좋아요? [u-yu-ga jo-a-yo? ju-seu-ga jo-a-yo?]= Bạn thích sữa? Hoặc bạn thích nước trái cây?

뭐가 제일 좋아요? [mwo-ga je-il jo-a-yo?] = Thích cái gì nhất?

저 좋아하세요? [jeo jo-a-ha-se-yo?] = Em thích anh? Em yêu anh?




...................................................................................................................................................................

Bài 23 - Nếu / Trong trường hợp

1/ 만약 [man-yak] = Trong trường hợp/Nếu


2/ Để tạo nên ý "Nếu" cho một động từ, sử dụng cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + (으)면 [-(eu)myeon]

Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -면
 자다 --> 자면 = Nếu ngủ

Động từ kết thúc với ㄹ + -면
 길다 --> 길면 = Nếu nó dài

Động từ kết thúc bằng phụ âm khác ㄹ + -으면
 작다 --> 작으면 = Nếu nó nhỏ
먹으면 [meo-geu-myeon] = Nếu bạn ăn...


3/ Sau cùng thêm 만약 trước, giúp cho nghĩa của nó rõ ràng hơn (Tương tự: Trong trường hợp... nếu)

자다 = Ngủ
지금 자면 = Nếu bây giờ tôi ngủ
만약 지금 자면 = Nếu bây giờ tôi ngủ

비가 오다 = Trời mưa
내일 밤에 비가 오면 = Nếu tối mai trời mưa
만약 내일 밤에 비가 오면 = Nếu tối mai trời mưa


4/ Thời qua khứ với Nếu

Thêm -았/었/였 trước -으면

먹 + 었 + 으면 [meo-geo-sseu-myeon] = Nếu bạn đã ăn nó / Nếu tôi đã ăn nó

사 다 [sa-da] = Mua
사면 [sa-myeon] = Nếu mua
샀으면 [sa-sseu-myeon] = Nếu đã mua


5/ Thời tương lai với Nếu: -(으)ㄹ 거면.

보다 [bo-da] = Xem
보면 [bo-myeon] = Nếu xem
봤으면 [bwa-sseu-myeon] = Nếu đã xem
볼 거면 [bol geo-myeon] = Nếu bạn sẽ xem


6/ Một số ví dụ

내일 비가 오면, 집에 있을 거예요. [nae-il bi-ga o-myeon, ji-be i-sseul geo-ye-yo.] = Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà


이거 다 먹으면, 배가 아플 거예요. [i-geo da meo-geu-myeon, bae-ga a-peul geo-ye-yo.] = Nếu bạn ăn hết cái này, bao tử bạn sẽ đau

 리모콘을 찾으면, TV를 볼 수 있어요. [ri-mo-ko-neul cha-jeu-myeon, ti-vi-reul bol su i-sseo-yo.] = Nếu bạn tìm thấy remote, bạn có thể xem tivi

지금 안 오면, 후회할 거예요.[ ji-geum an o-myeon hu-hoe-hal geo-ye-yo.]= nếu bây giờ bạn không đến, bạn sẽ hối tiếc





...................................................................................................................................................................

Bài 24 - Vẫn/ Vẫn chưa / Rồi

1. 아직 [a-jik] có nghĩa “Vẫn” và  “Vẫn chưa”.

아직 10시예요. [a-jik yeol-si-ye-yo.] = Nó vẫn (đang là) 10 giờ


아직 안 했어요. [a-jik an hae-sseo-yo.] = Vẫn chưa làm

아직 아침이에요. [a-jik a-chi-mi-e-yo.] = Vẫn (đang là) buổi sáng

아직 몰라요. [a-jik mol-la-yo.] = Tôi vẫn chưa biết



2/ Có thể thêm -도 [-do] sau 아직 để nhấn mạnh hơn ý nghĩa VẪN

 아직 몰라요? [a-jik mol-la-yo?]= Bạn vẫn chưa biết
아직도 몰라요?[a-jik-do mol-la-yo?]= Bạn cũng vẫn chưa biết? Làm sao mà bạn vẫn chưa biết?

아직 안 왔어요? [a-jik an wa-sseo-yo?]= Anh ấy vẫn chưa đến?
네, 아직도 안 왔어요.[a-jik-do an wa-sseo-yo?] = Vâng, anh ấy vẫn chưa đến.



3/ 벌써 [beol-sseo] có nghĩa Rồi

 벌써 세 시예요. = 3 giờ rồi

벌써 왔어요?  = Đã đến rồi?

벌써 끝났어요? = Đã kết thúc?


4/ 이미 với 벌써

Cả 이미 và 벌써 đều có nghĩa Rồi. Nhưng có một sự khác biệt ở hai từ này. Bạn xem ví dụ bên dưới


그 사람은 이미 학교를 졸업했어요. [geu sa-ram-eun i-mi hak-gyo-reul jo-reo-pae-sseo-yo.]
= Anh ấy đã tốt nghiệp
- Bạn (và rất có thể gồm cả nhiều người khác) đã biết về việc này trước khi bạn nói câu này

그 사람은 벌써 학교를 졸업했어요! [geu sa-ram-eun beol-sseo hak-gyo-reul jo-reo-pae-sseo-yo.]
=  Anh ấy đã tốt nghiệp
(Có thể bạn vừa mới biết đây thôi/ Hoặc bạn biết nhưng những người khác có lẽ không biết trước khi bạn nói)

Như vậy, khi bạn và/hoặc người khác biết một cái gì đ1o rồi và nói về nó thì dùng 이미. 
Và khi bạn chỉ mới vừa biết thì dùng 벌써.
Dù sao thì đây cũng chỉ làm tham khảo, và không phải ai cũng áp dụng đúng quy tắc này.




...................................................................................................................................................................


Bài 25 - Một ngày nào đó / Một cái gì đó / Một người nào đó / Một nơi nào đó

1/ Chỉ cần thêm -ㄴ가 (-n-ga)

언제 (Khi nào) - 언젠가 (Một ngày nào đó)
뭐 (cái gì) - 뭔가 (Một cái gì đó)
누 구 (ai) - 누군가 (Một người nào đó)
어디 (Ở đâu) - 어딘가 (Một nơi nào đó)


언젠가 미국에 가고 싶어요. [eon-jen-ga mi-gu-ge ga-go si-peo-yo.]= Tôi muốn đi Mỹ một ngày nào đó.


언젠가 일본에 갈 거예요. [eon-jen-ga il-bo-ne gal geo-ye-yo.]= Tôi sẽ đi Nhật một ngày nào đó


뭐 찾았어요? [mwo cha-ja-sseo-yo?] = Bạn đã tìm thấy cái gì?

뭔가 찾았어요? [mwon-ga cha-ja-sseo-yo?] = Đã tìm thấy cái gì đó à?


뭔가 이상해요. [mwon-ga i-sang-hae-yo.] = Một cái gì đó (khá) lạ

뭐가 이상해요? [mwo-ga i-sang-hae-yo?] = Cái gì lạ?


누구 만날 거예요? [nu-gu man-nal geo-ye-yo?] = Bạn sẽ gặp ai?

누군가 왔어요.[nu-gun-ga wa-sseo-yo.] = Một người nào đó đã đến.


어디에 있어요? [eo-di-e i-sseo-yo?] = Nó ở đâu?

여기 어딘가에 있어요.[eo-din-ga-e i-sseo-yo.] = Nó ở một nơi nào đó tại đây.


2/ Trong cách nói hàng ngày, người ta có thể sử dụng  언제 cho 언젠가,  뭐 cho 뭔가, 어디 cho 어딘가 và 누구cho 누군가. Điều quan trọng là nhấn giọng ở chỗ nào để làm rõ nghĩa.

뭐 샀어요? [mwo sa-sseo-yo?] (Nhấn ở 뭐) = Bạn đã mua cái gì?

뭐 샀어요? [mwo sa-sseo-yo?] (Nhấn trên 샀어요) = Đã mua cái gì đó à?

3/ Cậu Kim viết
뭔가 마시고싶나요? do you wanna drink smth? = Bạn muốn uống cái gì đó không?




...................................................................................................................................................................


Bài 26 - Mệnh lệnh cách: Vui lòng hãy làm...

1/ Để nói/bảo ai đó làm cái gì đó một cách lịch sự, sử dụng cấu trúc: -(으)세요


Động từ nguyên thể bỏ 다  kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm  “ㄹ” thì dùng -세요.
Lưu ý: Khi 01 động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ, thì chúng ta bỏ  ㄹ và thêm 세요
팔다 [pal-da] = Bán
팔 --> 파 + 세요 = 파세요 [pa-se-yo] = Vui lòng hãy bán...


Động từ nguyên thể bỏ 다  kết thúc bằng các phụ âm khác thì dùng 으세요


오다 [o-da] = Đến
오 + -세요 = 오세요 [o-se-yo] = Hãy đến / Vui lòng đến

쉬다 [swi-da] = Nghỉ ngơi
쉬 + -세요 = 쉬세요 [swi-se-yo] = Vui lòng hãy nghỉ ngơi.

고르다 [go-reu-da] = Chọn lựa
고르 + -세요 = 고르세요 [go-reu-se-yo] = Vui lòng chọn

접다 [jeob-da] = Xếp
접 + -으세요 = 접으세요 [jeo-beu-se-yo] = Vui lòng xếp




2/ Ví dụ

내일 세 시에 오세요. [nae-il se si-e o-se-yo.] = Vui lòng hãy đến vào 3 giờ trưa ngày mai

공부하세요! [gong-bu-ha-se-yo!] = Hãy học bài đi

경은 씨, 빨리 일하세요. [gyeong-eun ssi, ppal-li i-ra-se-yo.] = 경은, Hãy làm việc nhanh lên

경은 씨, 쉬세요.[gyeong-eun ssi, swi-se-yo.]= 경은, Vui lòng hãy nghỉ ngơi

이거 저한테 파세요. [i-geo, jeo-han-te pa-se-yo.] = Hãy bán cái này cho tôi

 조심하세요. [ jo-sim-ha-se-yo.] = Hãy cẩn thận




...................................................................................................................................................................


Bài 27 - Vui lòng hãy làm gì đó cho tôi

1/ Trong bài học trước, chúng ta đã học về cách nói/bảo ai đó làm cái gì đó một cách lịch sự với   -(으)세요

Ở bài học này bạn sẽ học cách yêu cầu/nhờ ai đó làm gì cho mình (Như một sự chiếu cố, đặc ân...) với cấu trúc  -아/어/여 + 주세요

오세요. = Vui lòng hãy đến đây
와 주세요. = Vui lòng chiếu cố và hãy đến đây.

하 세요. = Làm nó.
해 주세요. = Vui lòng hãy làm nó cho tôi.

Như vậy, việc thay  -(으)세요 bằng -아/어/여 + 주세요 không chỉ giúp câu trở nên lịch sự hơn, mà còn mang thêm ý nghĩa "cho tô / Vui lòng làm cho tôi".


Ví dụ:


“아이스크림 사세요(Hãy mua kem)”, có thể có nghĩa“mua kem cho chính bạn” hoặc “Hãy mua kem cho bạn của bạn”, nhưng khi bạn nói 아이스크림 사 주세요 sử dụng cấu trúc -아/어/여 주세요 , thì nó có nghĩa rõ ràng là "Mua kem cho tớ đi / cho con đi...) Hoặc bạn là người bán kem, thì nó có nghĩa "Mua kem từ chỗ (của) tôi đi nếu bạn muốn giúp đỡ tôi)


가르치다 [ga-reu-chi-da] = Dạy
가르치세요 [ga-reu-chi-se-yo] = Dạy / Vui lòng hãy dạy (Cho một người không biết)
가르쳐 주세요 [ga-reu-chyeo ju-se-yo] = Vui lòng hãy dạy tôi
경은 씨한테 가르쳐 주세요 [gyeong-eun ssi-han-te ga-reu-chyeo ju-se-yo] = Vui lòng hãy dạy 경은
(Cách làm cái đó).


보세요 [bo-se-yo] = Xem nó / Hãy xem nó.
봐 주세요. [bwa ju-se-yo] = Vui lòng hãy xem nó, và tôi đánh giá cao điều đó

주세요 có nguồn gốc 주다 [ju-da], mà có nghĩa là  “Cho”, vì thế khi thêm 주세요 sau một động từ, bạn đã thêm vào đó ý  “Cho tôi hành động của” làm cái gì đó, vì thế có nghĩa “Làm nó cho tôi”



2/ Một số ví dụ

 영어를 배우고 있어요. 도와 주세요. [yeong-eo-reul bae-u-go i-sseo-yo. do-wa ju-se-yo.] = Tôi đang học tiếng Anh. Vui lòng giúp đỡ tôi.

 도와 줄 수 있어요? [do-wa jul su i-sseo-yo?] = Bạn có thể giúp tôi không?

배 고파요. 김밥 사 주세요. [bae go-pa-yo. gim-bap sa ju-se-yo.] = Mình đói bụng. Mua kimbap cho mình đi.


 무서워요. 같이 가 주세요. [mu-seo-wo-yo. ga-chi ga ju-se-yo.] = Tôi sợ. Vui lòng hãy đi cùng với tôi.




...................................................................................................................................................................


Bài 28 -  Bằng...

1/ (으)로 [-(eu)ro].

Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì  + -으로

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹthì  + -로

Hãy xem ý nghĩa của  (으)로

나무로 만들다 [na-mu-ro man-deul-da]
= 나무 (gỗ) + -로 + 만들다 (làm)
= Làm (cái gì đó) với/bằng gỗ


왼쪽으로 가다 [oen-jjo-geu-ro ga-da]
= 왼쪽 (Phía bên trái) + -으로 + 가다 (Đi)
= Đi về phía trái

이 길로 가다 [i gil-lo ga-da]
= 이 (này/đây) 길 (con đường) + -로 + 가다 (đi)
= Đi về hướng con đường này


펜으로 쓰다 [pe-neu-ro sseu-da]
= 펜 (viết bi) + -으로 + 쓰다 (viết)
= Viết với/bằng một cấy viết bi


한국어로 말하다 [han-gu-geo-ro ma-ra-da]
= 한국어 (Tiếng Hàn) + 로 + 말하다 (Nói)
= Nói bằng tiếng Hàn

 치즈로 유명하다 [chi-jeu-ro yu-myeong-ha-da]
= 치즈 (phô mai) + 로 + 유명하다 (nổi tiếng)
= nổi tiếng với phô mai

사고로 다치다 [sa-go-ro da-chi-da]
= 사고 (Tai nạn) + 로 + 다치다 (Bị đau)
= Bị đau bởi/ từ tai nạn 

2/ Một số  ví dụ khác

이거 뭐로 만들었어요? [i-geo mwo-ro man-deu-reo-sseo-yo?] = Cái này (đã được) làm bằng cái gì?

오늘 택시로 왔어요? [o-neul taek-si-ro wa-sseo-yo?] = Hôm nay bạn đã đến bằng taxi?

버스로 갈 거예요.[beo-seu-ro gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi bằng xe buýt

저를 친구로 생각해요? [ jeo-reul chin-gu-ro saeng-ga-kae-yo?]
= Bạn nghĩ về tôi như một người bạn? 

2번 출구로 나오세요. [i-beon chul-gu-ro na-o-se-yo.] = Đi ra bằng/ở lối ra số 2


Tóm lại: (으)로 để chỉ một cái gì đó làm bằng thành phần gì / lý do của một bệnh nào đó hoặc cái gì đó đã xảy ra / Phương hướng mà một người nào đó đang đi / Bằng phương tiện gì...





...................................................................................................................................................................

Bài 29 - Tất cả / Hết, Thêm / Hơn

1/ 다 [da]  = Tất cả / Hết

다 주세요. [da ju-se-yo.] = Cho tôi tất cả/hết (của cái đó)

다 했어요. [da hae-sseo-yo.] = Tôi đã làm hết/tất cả (của cái đó)

다 왔어요? [da wa-sseo-yo?] = Đã đến tất cả? (Mọi người đã đến?) (Chúng ta đến chưa?)

다 살 거예요? [da sal geo-ye-yo?] = Bạn sẽ mua tất cả /hết (của cái đó)?

커피를 다 마시다 [keo-pi-reul da ma-si-da] = Uống tất cả (hết) cafe

책 을 다 읽다 [chae-geul da il-da] = Đọc hết quyển sách 


2/ - 더 [deo] = Thêm / Hơn

 더 주세요. [deo ju-se-yo.] = Cho tôi thêm

더 사고 싶어요. [deo sa-go si-peo-yo.] = Tôi muốn mua thêm 

뭐가 더 좋아요? [mwo-ga deo jo-a-yo?] = Cái nào tốt hơn?

10분 더 기다려 주세요. [sip-bun deo gi-da-ryeo ju-se-yo.] = Vui lòng đợi tôi thêm 10 phút nữa


3/ Một số ví dụ khác

 전화 다 했어요? [jeon-hwa da hae-sseo-yo?]
= Bạn đã nói điện thoại xong chưa? 
= Bạn đã thực hiện tất cả các cuộc gọi?
= Mọi người đã gọi một cuộc điện thoại?



준비 다 했어요. [jun-bi da hae-sseo-yo.]
= Tôi đã chuẩn bị xong hết (Đã hoàn tất sự chuẩn bị)
= Tôi đã làm hết tất cả việc/khâu chuẩn bị
= Tất cả chúng tôi đã chuẩn bị xong


 더 보여 주세요. [deo bo-yeo ju-se-yo.] = Cho tôi xem thêm

더 공부하고 싶으면, TTMIK에 오세요. [deo gong-bu-ha-go si-peu-myeon, TTMIK-e o-seoyo.] = Nếu bạn muốn học thêm nữa, hãy đến với TTMIK







...................................................................................................................................................................

Bài 30 - Đừng làm gì đó...

1/ 말다 [mal-da] = Không làm, ngừng làm... (to quit doing, to not do, to stop doing)

Bạn đã học cấu trúc -(으)세요. Áp 말다 vào cấu trúc -(으)세요, bạn sẽ có 마세요 [ma-se-yo]. Nhưng khi bạn muốn kết hợp 마세요 với những động từ khác và nói "Đừng làm gì đó" thì phải thêm 지 [-ji]  ngay sau động từ.

Đừng làm gì đó = Động từ nguyên thể bỏ 다 + 지 마세요 [-ji ma-se-yo]


가지 마세요. [ga-ji ma-se-yo.] = Đừng đi

하지 마세요. [ha-ji ma-se-yo.] = Đừng làm 

사 지 마세요. [sa-ji ma-se-yo.] = Đừng mua


2/ Một số ví dụ khác

 만지지 마세요. [man-ji-ji ma-se-yo.] = Đừng chạm vào 

 웃지 마세요. [ut-ji ma-se-yo.] = Đừng cười

 걱정하지 마세요. [geok-jeong-ha-ji ma-se-yo.] = Đừng lo lắng

 경은 씨한테 말하지 마세요. [gyeong-eun ssi-han-teo mal-ha-ji ma-se-yo.] = Đừng kể/nói cho 경은 (biết về nó)

 아직 보내지 마세요. 아직 다 안 썼어요. [a-jik bo-nae-ji ma-se-yo. a-jik da an sseo-sseo-yo.] = Đừng gửi đi. Tôi vẫn chưa viết xong hết




...................................................................................................................................................................

Bài 31 - Hội thoại


민호: 민정 씨 이번 토요일에 뭐 할 거예요?
Minho: Minjeong, bạn sẽ làm gì vào thứ bảy này?

민정: 이번 토요일에요? 저는 일해야 돼요.
Minjeong: Thứ bảy này? Mình phải làm việc

민호: 토요일에도 일해야 돼요?
Minho: Bạn cũng phải làm việc vào thứ bảy?

민정: 네... 그리고 일요일에도 일해야 돼요. 요즘 진짜 바빠요.  민호 씨는 뭐 할 거예요?
Minjeong: Ừ... Và chủ nhật cũng phải làm việc. Gần đây thật sự rất bận. Minho sẽ làm gì?

민호: 저는 일본에 갈 거예요.
Minho: Mình sẽ đi Nhật Bản.

민정: 우와... 저도 가고 싶어요. 혼자 갈 거예요?
Minjeong: Wow... Mình cũng muốn đi.Bạn sẽ đi một mình?

민호: 네, 혼자 갈 거예요.
Minho: Ừ, mình sẽ đi một mình

민정: 민호 씨 일본어 할 수 있어요?
Minjeong: Minho, bạn có thể nói tiếng Nhật?

민호: 네, 조금 할 수 있어요.
Minho: Ừ, có thể nói chút chút.

민정: 저도 일본어 가르쳐 주세요.
Minjeong: (Vậy) cũng dạy mình tiếng Nhật nha.

민호: 저도 아직 잘 못 해요. 친구한테서 배우고 있어요.
Minho: Mình vẫn chưa giỏi. Mình đang học từ một người bạn. 

민정: 중국어보다 일본어가 더 쉬워요?
Minjeong: Tiếng Nhật dễ hơn tiếng Trung?

민호: 네, 별로 안 어려워요. 만약 정말 배우고 싶으면, 저랑 같이 공부해요.
Minho: Ừ, nó không thật sự khó. Nếu thật sự muốn học, học với mình.

민정: 좋아요! 저도 외국어 공부하는 거 좋아해요
Minjeong: Tốt! Mình cũng thích học ngoại ngữ.

민호: 좋아요. 저랑 같이 일본어 공부해요. 그런데 민정 씨는 일이 몇 시에 끝나요?
Minho: Tuyệt. Học tiếng Nhật với mình. Mà này, Minjeong, mấy giờ xong việc?


민정: 아홉 시에 끝나요. 정말 너무 바빠요. 그래서 요즘 공부를 못 해요. 그런데 민호 씨는 몇 시에 끝나요?

Minjeong: 9 giờ xong việc. Thật sự quá bận. Vì thế gần đây không thể học. Nhưng, Minho, mấy giờ xong việc?

민호: 아, 저는 별로 안 바빠요. 여섯 시에 일이 끝나요. 만약 일찍 끝나면, 말해 주세요. 저랑 공부해요.

Minho: À, Mình không thật sự bận. 6 giờ xong việc. Nếu bạn xong việc sớm, hãy cho mình biết. Hãy học cùng mình. 

민정: 네... 만...약... 일찍 끝나면.
Minjeong: OK. Nếu... xong sớm.

Link nghe:  http://ec.libsyn.com/p/b/7/6/b76e1cc456097c0f/Level_2_Dialogue.mp3?d13a76d516d9dec20c3d276ce028ed5089ab1ce3dae902ea1d06c98036d6cb5d8413&c_id=4098448

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên